Phân biệt sự khác nhau giữa “audience”, “spectator”, “viewer”, “watcher”

Phân biệt sự khác nhau về cách dùng các từ nói về sự nghe nhìn như: “audience”, “spectator”, “viewer” và “watcher”.

Cách dùng từ “Audience

Có nghĩa là:

  • khán giả (nghe, nhìn) bên trong một sân khấu, hội trường, tòa nhà như xem phim, kịch, biểu diễn nghệ thuật, ca nhạc, bài diễn thuyết…
  • Độc giả, thính giả

Ví dụ:

  • The audience laughed and she glanced up at the stage.
  • The target audience for this talk-show will be teenagers
  • The audience, composed of students and teachers, interrupted her with clap “Very good!”

Cách dùng từ “Viewer

Có nghĩa là: Khán giả, người xem truyền hình. Ví dụ:

  • The television program “Ai là triệu phú” attracted millions of viewers in Vietnam
  • Millions of viewers will be glued to their sets for this program.
  • A lot of viewers complained that there was too much sensitive scenes in the movie.
  • This program contains language that some viewers might find offensive

Cách dùng từ “Spectator

Có nghĩa là: khán giả (ngoài trời) đặc biệt trong các sự kiện thể thao, buổi trình diễn. Ví dụ:

  • The national stadium can hold up 100,000 spectators.
  • Over 2000 spectators came and cheered for the national football team.

Cách dùng từ “Watcher

Là người quan sát một người/một vật gì đó một cách có chủ đích, thường xuyên và tập trung (không qua màn ảnh)

  • The watcher lingered for a moment. (Người xem đã nán lại một lúc)
  • The rain didn’t touch the watcher, and Linda crossed her arms.
  • A whale-watcher (người quan sát cá voi)
  • Wildlife watchers: các nhà quan sát động vật hang dã.
  • The watcher on the balcony saw the thief’s escape./
Facebook Comments

Khám phá thêm từ Quiz.io.vn

Đăng ký để nhận các bài đăng mới nhất được gửi đến email của bạn.

Khám phá thêm từ Quiz.io.vn

Đăng ký ngay để tiếp tục đọc và truy cập kho lưu trữ đầy đủ.

Tiếp tục đọc